ứng với công thức phân tử
Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương. Khoa học và công nghệ Các Thương vụ cần phát huy vai trò vị trí tiền tuyến, mở rộng thị trường và đa dạng hóa chuỗi cung ứng. Thư viện ảnh. Phát triển công nghiệp. Thứ 3, 11/10/2022.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 22+Y. Đế oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ).
- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết với nguyên tử C no (C sp 3) của gốc hiđrocacbon. - Ancol là sản phẩm thu được khi thay thế nguyên tử H liên kết với C sp 3 trong hiđrocacbon bằng nhóm -OH. - Công thức tổng quát của ancol:
C. 3 và 1. D. 1 và 4. Cho công thức Lewis của các phân tử sau: Cho công thức Lewis của các phân tử trang 31 sách bài tập Hóa học lớp 10 Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân
Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z . Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung
Ou Rencontrer La Femme De Sa Vie. 1. Các đồng phân + C2H4O2 CH3COOH , HCOOCH3 , CH2OH CHO. + C3H8O CH3CH2CH2OH , CH3CHOH CH3 , CH3-O-CH2CH3. + C5H10 CH2= CHCH2CH2CH3 , CH2= CH-CHCH3CH3 ,CH2= CCH3 -CH2CH3 ,CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=CCH32. 2. Theo đề ra công thức cấu tạo của các chất là A CH2=CH-CH=CH2 , B CH2Cl-CH=CH-CH2Cl C CH2OH-CH=CH-CH2OH. D CH2OH-CH2- CH2-CH2OH Phương trình hóa học CH2=CH-CH=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH=CH-CH2Cl CH2Cl-CH=CH-CH2Cl + 2NaOH → CH2OH-CH=CH-CH2OH.+2NaCl CH2OH-CH=CH-CH2OH. + H2 → CH2OH-CH2- CH2-CH2OH CH2OH-CH2- CH2-CH2OH → CH2=CH-CH=CH2 nCH2=CH-CH=CH2 → -CH2-CH=CH-CH2-n 3. - Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch CaOH2dư ; CO2 được giữ lại CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O - Nhiệt phân CaCO3 thu được CO2 CaCO3 → CaO + CO2 - Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch Ag2O dư trong NH3 ; lọc tách thu được kết tủa và hỗn hợp khí CO,C2H4 và NH3 C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O - Cho kết tủa tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được C2H2 C2Ag2 + H2SO4 → C2H2 + Ag2SO4 - Dẫn hỗn hợp CO, C2H4 và NH3 qua dd H2SO4 loãng dư, đun nóng; thu được CO 2NH3 + H2SO4 → NH42SO4 C2H4 + H2O → CH3CH2OH - Chưng cất dung dịch thu được C2H5OH. Tách nước từ rượu thu được C2H4. CH3CH2OH → C2H4 + H2O
Đồng phân C5H12OC5H12O có bao nhiêu đpĐồng phân của C5H12OSố đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O làSố đồng phân ete ứng với CTPT C5H12O làCâu hỏi vận dụng liên quan Số đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12O là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết đồng phân của C5H12O. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập liên quan đến đồng phân C5H12O. Hy vọng thông qua nội dung câu hỏi cũng như lý thuyết đưa ra. Sẽ giúp bạn đọc vận dụng tốt vào làm các câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham phân của C5H12OSố đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O làCH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OHCH3-CHCH3-CH2-CH2-OHCH3-CH2-CHCH3-CH2-OHCH3-CCH32-CH2-OHCH3CH22CHOHCH3;CH3CH2CHOHCH2CH3;CH32CHCHOHCH3;CH32COHCH2CH3;Số đồng phân ete ứng với CTPT C5H12O làCH3-CH2-CH2-CH2-O-CH3CH3-CH2-CHCH3-O-CH3CH3-CHCH3-CH2-O-CH3CH3-CH2-CH2-O-CH2-CH3CH3-CHCH3-O-CH2-CH3CH3-CCH32-O-CH3Câu hỏi vận dụng liên quan Câu 1. Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O làA. 8B. 7C. 5D. 6Xem đáp ánĐáp án AC- C- C- C- C- OHC- C- C- CC- OHC- C- CC- C- OHC- CC- C- C- OHC- CC2- C- OHC- C -C C2- OHC- CC -CC -OHC- C- COH- C- CCâu 2. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12O làA. 8B. 14C. 15D. 9Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C5H12O?A. đáp ánĐáp án BChú ý đề bài yêu cầu tìm rượu bậc II tức là gốc OH gắn vào C bậc CH3-CH2-CH2-CHOH-CH3; CH3-CH2-CHOH-CH2-CH3Câu 4. Số đồng phân ancol bậc 1 ứng với công thức phân tử C5H12O làA. đáp ánĐáp án CCác công thức đồng phân ancol bậc 1 làCH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OHCH3-CHCH3-CH2-CH2-OHCH3-CH2-CHCH3-CH2-OHCH3-CCH32-CH2-OH→ Có 4 công thức đồng phân ancol bậc 1-Số đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12O là. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới sẻ bởiNgày 31/03/2022
Đồng phân C3H8OC3H8O có bao nhiêu đồng phânSố đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O bằng được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết đồng phân của C3H8O. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi bài tập về đồng phân C3H8O. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung câu hỏi dưới đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O bằngA. 2B. 3C. 4D. 5Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtSố đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O bằng 3Có 3 công thức cấu tạo làCH3-CH2-CH2-OH,CH32-CH-OH,CH3-O-CH2-CH3Đáp án BỨng với công thức phân tử C3H8O thì chất có thể là ancol hoặc C3H8O có 2 đồng phân ancol, cụ thểCH3-CH2-CH2-OH Propan – 1- olCH3-CHOH-CH3 Propan – 2- olEte C3H8O có 1 đồng phân ete, cụ thểC2H5-O-CH3 Etylmetyl ete / metoxyetanCâu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Dựa theo thuyết cấu tạo hóa học, hãy cho biết số đồng phân ứng với công thức phân tử C3H8OA. đáp ánĐáp án CCH3-CH2-CH2-OH,CH32-CH-OH,CH3-O-CH2-CH3Câu 2. C3H8O2 có bao nhiêu đồng phân ancolA. 2B. 7C. 3D. 4Xem đáp ánĐáp án AĐộ không no k = 0 => ancol no, mạch hở, 2 chứcCác đồng phân1. CH3-CHOH-CH2OH2. CH2OH-CH2-CH2OHCâu 3. Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Công thức phân tử của X làA. C4H10OB. C2H5OC. C6H15O3D. C4H10O2Câu 4. C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol?A. 5B. 4C. 3D. 2Xem đáp ánĐáp án BĐộ không no k = 0 => ancol no. mạch hở, đơn chứcCông thức cấu tạo1. CH3-CH2-CH2-CH2OH2. CH3-CH2-CHOH-CH33. CH32CH-CH2OH4. CH32COH-CH3-VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O. Bài viết đã cho chúng ta thấy được số đồng phân cấu tạo của C3H8O. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn, trong quá trình làm các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến xác định số đồng các bạn học tập tốt.
Đồng phân C4H10Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết đồng phân có công thức C4H10. Cũng như vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan đến đồng phân bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10A. 2B. 3C. 4D. 5Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Δ = + 2−10/2=0⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơnVậy C4H10 có 2 đồng án ACông thức tính nhanh đồng phân ankan2n - 4 + 1 3 > Mời các bạn tham khảo thêm một số đồng phân của các hợp chất hữu cơC9H12 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzenĐồng phân C6H10. Số đồng phân Ankin C6H10C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hởCó bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủaHợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạoCặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau
Công thức phân tử được định nghĩa đơn giản đó là một biểu thức cho biết số lượng và loại nguyên tử có trong phân tử của một chất hóa học nào đó. Tuy nhiên, để xác định được được công thức này, hãy cùng Bamboo School dành thời gian theo dõi bài chia sẻ bên dưới để hiểu hơn về chủ đề hôm nay. Khái niệm công thức đơn giản nhất Công thức đơn giản nhất viết tắt ctđgn là hiển thị một cách tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố hóa học trong một phân tử bất kỳ nào đó. Ví dụ 6 nguyên tử C và 14 nguyên tử H trong phân tử Hexan, công thức đơn giản của phân tử đó là C6H14 Khái niệm công thức đơn giản nhất Cách thiết lập công thức đơn giản nhất Cho hợp chất CxHyOz tìm tỉ lệ Dưới dạng tỉ lệ các số nguyên tối giản công thức có thể được tính qua các bước sau %C = 40; %H = 6,67; %O = ? Bài giải CTPT của X là CxHyOz %O = 100% – %H + %C = 53,33% Lập hệ thức và biến đổi thành tỉ lệ x y z = 40/12 6,67/1 53,55/16 = 1 2 1 Công thức đơn giản cuối cùng của X là C1H2O1 Công thức phân tử là gì ? Định nghĩa công thức phân tử Công thức phân tử được định nghĩa đơn giản đó là một biểu thức cho biết số lượng và loại nguyên tử có trong phân tử của một chất hóa học nào đó. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất HỢP CHẤT METAN ETILEN ANCOL ETYLIC AXIT AXETIC GLUCOZOCTPT CH4C2H4C2H6OC2H4O2C6H12O6CTĐGNCH4C2C2H6OCH2O CH2O Cách viết công thức phân tử hợp chất hữu cơ Dạng 1 Lập công thức phân tử dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố Cho một ví dụ với hợp chất CxHyNz, cách lập công thức phân tử theo phần trăm khối 71,9%C, 14,85%H, còn lại là N. Công thức đơn giản nhất của X là? Bài giải Chất hữu cơ CxHyNz xyz= %mC/12 %mH/1 %mN/14 %N = 100% – 71,9% + 14,85% = 13,86% xyz= %mC/12 %mH/1 %mN/14 = 71,9/12 14,85/1 13,86/14 = 6 15 1 CxHyNz = C6H15N Dạng 2 Lập công thức phân tử CTPT thông qua công thức đơn giản nhất Ví dụ Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định công thức phân tử của X. Bài giải Công thức phân tử của X là CH2On hay CnH2nOn. Theo bài ra MX = 12 + + 16.n = 60 ⇔ 30n = 60 ⇒ n = 2. Vậy X có công thức phân tử C2H4O2. Dạng 3 Lập công thức phân tử CTPT bằng cách tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy Đốt cháy hoàn toàn 0,58g một hydrocacbon A được 1,76g CO2 và 0,9g H2O. Biết A có khối lượng riêng DA ≈2,59g/l. Tìm CTPT A. Tóm tắt 0,58g X + O2 → 1,76g CO2; 0,9g H2O DA 2,59g/l. Tìm CTPT A ? Bài giải Tìm MA Biết DA => MA = 22, = 58 Viết phương trình phản ứng cháy, lập tỉ lệ để tìm x,y. =>x = 4; y = 10 Vậy CTPT A C4H10 >>>Xem thêm Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8, 9, 10 đầy đủ nhất Số khối là gì? Số hiệu nguyên tử là gì? Công thức tính số khối và nguyên tử khối Nồng độ dung dịch là gì? Công thức tính nồng độ dung dịch và các bài tập cơ bản có giải Như vậy, với những gì Bamboo School đã chia sẻ về công thức phân tử, cách viết công thức phân tử và một số bài tập công thức phân tử cơ bản . Hy vọng các em học sinh sẽ nắm được bài và có thêm tư liệu trong việc tìm hiểu những kiến thức bổ ích khi học đến đây.
ứng với công thức phân tử